Các loại Visa du lịch Hàn Quốc

Để biết chính xác được hiệu  lực visa cũng như thời hạn lưu trú của mình, đương đơn cần biết rõ mình đang xin loại visa nào, thời hạn và thời hiệu ra sao.

Bạn có thể tham khảo các loại visa du lịch phổ biến, số lần nhập cảnh, thời hạn và thời gian lưu trú tối đa qua bảng sau:

Loại visa Ký hiệu Số lần nhập cảnh Thời hạn Thời gian lưu trú tối đa mỗi lần nhập cảnh
Visa du lịch ngắn hạn – 1 lần C-3-9 1 lần 3 tháng Tối đa 30 ngày
Visa Đại đô thị C-3-91 Nhiều lần 5 năm Tối đa 30 ngày

Để xin visa Đại đô thị công dân nước ngoài phải đáp ứng các điều kiện:

  • Nhập cảnh từ 4 lần trở lên trong vòng 2 năm qua hoặc,
  • Nhập cảnh tổng cổng 10 lần trở lên và không có tiền sử cư trú bất hợp pháp hoặc các hành vi phạm tội khác trong thời gian lưu trú tại Hàn Quốc

Lưu ý: Thực tế visa du lịch Hàn Quốc ngắn hạn 1 lần (C-3-9) sẽ chỉ xin được 15 ngày (nếu đi du lịch tự túc) và 10 ngày (nếu đi du lịch theo tour)

Ngoài ra còn có diện visa du lịch chữa bệnh (C-3-3) được cấp cho người bệnh, người thân trong gia đình và người chăm bệnh được mời bởi các công ty, tổ chức đưa bệnh nhân người nước ngoài đi chữa bệnh đã đăng ký với Bộ Y tế Phúc lợi Hàn Quốc. Visa này có thời hạn tối đa là 3 tháng và được lưu trú tối đa là 30 ngày.

Dưới đây là trọn bộ hồ sơ xin visa du lịch Hàn Quốc mà MULTI TRAVEL đã tổng hợp cho bạn tham khảo:

HỒ SƠ VISA DU LỊCH (C-3-9)

A – Trường hợp công ty du lịch xin visa

Công ty du lịch cần chuẩn bị:

  1. Danh sách người đăng ký xin cấp thị thực (Có đóng dấu công ty)
  2. CMND/CCCD của nhân viên được ủy quyền nộp hồ sơ (bao gồm Giấy ủy quyền của công ty)

Người đăng ký xin visa cần chuẩn bị:

  1. Hộ chiếu bản gốc kèm bản sao (không cần dịch thuật công chứng, còn thời hạn trên 06 tháng)
  2. Bản sao CMND/CCCD (không cần dịch thuật công chứng)
  3. Đơn xin cấp thị thực (có dán ảnh)
  4. Lịch trình du lịch (dịch tiếng Anh hoặc tiếng Hàn, không cần công chứng)
  5. Giấy đăng ký kết hôn
  6. Giấy khai sinh các con
  7. Booking khách sạn, xác nhận vé máy bay khứ hồi
  8. Hồ sơ chứng minh nghề nghiệp:
  • Trường hợp là người lao động: Hợp đồng lao động hoặc Giấy chứng nhận đang làm việc. Khuyến khích nộp thêm hồ sơ về quá trình đóng bảo hiểm xã hội (không phải điều kiện bắt buộc).
  • Trường hợp kinh doanh tư nhân: Giấy phép đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận nộp thuế 3 tháng gần nhất (không cần dịch thuật công chứng)
  • Trường hợp là học sinh: Thẻ học sinh/sinh viên hoặc Giấy chứng nhận học sinh/sinh viên.
  • Trường hợp người đăng ký xin cấp thị thực là học sinh hoặc trẻ vị thành niên dưới 18 tuổi:
    • Giấy đồng ý của bố mẹ đi du lịch 1 mình (cần xác nhận tại chính quyền địa phương)
    • Giấy khai sinh đương đơn, đăng ký kết hôn của bố mẹ, căn cước công dân của bố mẹ (có dịch thuật công chứng)
  • Trường hợp nếu người đăng ký xin cấp thị thực là sinh viên trên 18 tuổi nhưng phụ thuộc tài chính vào bố mẹ:
    • Giấy khai sinh đương đơn, đăng ký kết hôn của bố mẹ, căn cước công dân của bố mẹ (có dịch thuật công chứng)
  • Trường hợp là người về hưu: Giấy xác nhận lĩnh lương hưu, Giấy chứng nhận nghỉ hưu, Sổ bảo hiểm xã hội (lựa chọn 1)
  • Trường hợp làm công việc tự do: Sơ yếu lý lịch có xác nhận nêu rõ công việc
  1. Hồ sơ chứng minh tài chính:
  • Trường hợp là Người lao động: Bảng lương và sao kê tài khoản ngân hàng (03 tháng gần đây)
  • Trường hợp còn lại: Xác nhận số dư tiền gửi ngân hàng (được xác nhận trong vòng 02 tuần gần nhất) có tổng số tiền trên 5000 đô la Mỹ( khoảng trên 110.000.000 VND) với kỳ hạn gửi trên 01 tháng và sổ tiết kiệm bản gốc.
  • Trường hợp người đăng ký xin cấp thị thực là học sinh, trẻ vị thành niên dưới 18 tuổi hoặc người trên 18 tuổi nhưng là sinh viên phụ thuộc tài chính vào bố mẹ:
    • Giấy bảo lãnh tài chính
    • Hồ sơ chứng minh tài chính của bố mẹ: Sổ tiết kiệm kỳ hạn trên 1 tháng tối thiểu 110.000.000 VND; xác nhận số dư; sao kê
    • Giấy tờ công việc, sổ đỏ của bố mẹ
  • Trường hợp làm công việc tự do: Giấy tờ chứng minh thu nhập
  • Có thể nộp thêm sổ đỏ, giấy đăng ký xe ô tô, hợp đồng mua bán nhà đất, xác nhận hạn mức thẻ tín dụng, hợp đồng cho thuê nhà,…

B – Trường hợp cá nhân tự xin visa:

Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo mục “Người đăng ký xin visa chuẩn bị” ở trên

HỒ SƠ VISA DU LỊCH ĐẠI ĐÔ THỊ (C-3-91)

A – Trường hợp công ty du lịch xin visa

Công ty du lịch cần chuẩn bị:

  1. Danh sách người đăng ký xin cấp thị thực (Có đóng dấu công ty)
  2. CMND/CCCD của nhân viên được ủy quyền nộp hồ sơ (bao gồm Giấy ủy quyền của công ty)

Người đăng ký xin visa cần chuẩn bị:

  1. Hộ chiếu bản gốc kèm bản sao (không cần dịch thuật công chứng, còn thời hạn trên 06 tháng)
  2. Bản sao CMND/CCCD (không cần dịch thuật công chứng)
  3. Đơn xin cấp thị thực (có dán ảnh)
  4. Bản gốc và bản dịch công chứng Giấy xác nhận thông tin cư trú (mẫu CT07 do cơ quan công an phường xã cấp).
  • Thường trú tại Hà Nội trên 1 năm ( ghi ở mục số 8 trên mẫu CT07)
  • Chỉ công nhận giấy xác nhận tất cả nội dung bao gồm cả ngày cấp in từ trên hệ thống (giấy xác nhận ghi chép bằng tay không được công nhận là giấy xác nhận có hiệu lực).
  • Cần ghi thông tin thành viên khác trong hộ gia đình ở mục số 7 trên mẫu CT07.
  • Trường hợp còn lưu giữ bản gốc sổ hộ khẩu, khuyến khích nộp hồ sơ cùng bản gốc và bản photo sổ hộ khẩu (tuy nhiên đây không phải là điều kiện bắt buộc, chỉ nộp bản photo không cần dịch thuật công chứng).
  1. Giấy đăng ký kết hôn
  2. Giấy khai sinh các con
  3. Hồ sơ chứng minh nghề nghiệp:
  • Trường hợp là người lao động: Hợp đồng lao động hoặc Giấy chứng nhận đang làm việc. Khuyến khích nộp thêm hồ sơ về quá trình đóng bảo hiểm xã hội (không phải điều kiện bắt buộc).
  • Trường hợp kinh doanh tư nhân: Giấy phép đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận nộp thuế 3 tháng gần nhất (không cần dịch thuật công chứng)
  • Trường hợp là học sinh: Thẻ học sinh/sinh viên hoặc Giấy chứng nhận học sinh/sinh viên.
  • Trường hợp người đăng ký xin cấp thị thực là học sinh hoặc trẻ vị thành niên dưới 18 tuổi:
    • Giấy đồng ý của bố mẹ đi du lịch 1 mình (cần xác nhận tại chính quyền địa phương)
    • Giấy khai sinh đương đơn, đăng ký kết hôn của bố mẹ, căn cước công dân của bố mẹ (có dịch thuật công chứng)
  • Trường hợp nếu người đăng ký xin cấp thị thực là sinh viên trên 18 tuổi nhưng phụ thuộc tài chính vào bố mẹ:
    • Giấy khai sinh đương đơn, đăng ký kết hôn của bố mẹ, căn cước công dân của bố mẹ (có dịch thuật công chứng)
  • Trường hợp là người về hưu: Giấy xác nhận lĩnh lương hưu, Giấy chứng nhận nghỉ hưu, Sổ bảo hiểm xã hội (lựa chọn 1)
  • Trường hợp làm công việc tự do: Sơ yếu lý lịch có xác nhận nêu rõ công việc
  1. Hồ sơ chứng minh tài chính:
  • Trường hợp là Người lao động: Bảng lương và sao kê tài khoản ngân hàng (03 tháng gần đây)
  • Trường hợp còn lại:

Xác nhận số dư tiền gửi ngân hàng (được xác nhận trong vòng 02 tuần gần nhất) có tổng số tiền trên 5000 đô la Mỹ  với kỳ hạn gửi trên 01 tháng và sổ tiết kiệm bản gốc.

  • Trường hợp người đăng ký xin cấp thị thực là học sinh, trẻ vị thành niên dưới 18 tuổi hoặc người trên 18 tuổi nhưng là sinh viên phụ thuộc tài chính vào bố mẹ:
    • Giấy bảo lãnh tài chính
    • Hồ sơ chứng minh tài chính của bố mẹ:

Sổ tiết kiệm kỳ hạn trên 1 tháng tối thiểu 110.000.000 VND; xác nhận số dư; sao kê

    • Giấy tờ công việc, sổ đỏ của bố mẹ
  • Trường hợp làm công việc tự do: Giấy tờ chứng minh thu nhập
  • Có thể nộp thêm sổ đỏ, giấy đăng ký xe ô tô, hợp đồng mua bán nhà đất,
  • xác nhận hạn mức thẻ tín dụng, hợp đồng cho thuê nhà,…

B – Trường hợp cá nhân tự xin visa:

Chuẩn bị giấy tờ theo danh mục “Người đăng ký xin visa cần chuẩn bị” ở trên

***Đặc biệt liên quan đến việc sửa đổi [Luật cư trú] Việt Nam, khi đăng ký nộp hồ sơ xin visa đại đô thị (C-3-91) cần phải nộp mẫu giấy xác nhận thông tin cư trú (mẫu CT07) còn hiệu lực. Do đó khi đăng ký hồ sơ, vui lòng tham khảo kỹ file đính kèm và chuẩn bị hồ sơ.

Lưu ý chung:

  • Đối với tất cả các giấy tờ do phía Việt Nam chuẩn bị đều cần có bản dịch tiếng Anh hoặc tiếng Hàn.
  • Trong trường hợp đó là giấy tờ do cơ quan nhà nước Việt Nam cấp  thì cần có bản dịch tiếng Anh hoặc tiếng Hàn công chứng nhà nước..
  • Tất cả các loại giấy tờ nộp xin visa phải là khổ giấy A4.

Thời gian xử lý hồ sơ xin visa du lịch Hàn Quốc

  •  Công ty du lịch thường: 11 ngày
  • Cá nhân: 16 ngày

*Thời gian xử lý hồ sơ sẽ không tính Thứ Bảy, Chủ Nhật và các ngày lễ

Trong các trường hợp phải bổ sung giấy tờ thì thời gian cấp visa có thể kéo dài hơn so với ngày hẹn

và sau ngày bổ sung từ 1 đến 2 ngày sẽ thông báo kết quả (trừ Visa kết hôn và Visa du học).

Hoặc, vào những tháng cao điểm khi lượng hồ sơ xin visa Hàn Quốc nhiều,

hoặc khi hồ sơ có vấn đề cần xem xét, việc xét duyệt có thể kéo dài hơn.

Để thuận tiện bạn có thể truy cập vào trang web

https://www.visa.go.kr/ để kiểm tra tình trạng visa Hàn Quốc của mình.

Những hồ sơ đã bị từ chối phải đến lấy lại hộ chiếu trong vòng 1 tuần kể từ ngày thông báo kết quả.

Trên đây chỉ là thời gian xét duyệt visa.

Khi chuẩn bị hồ sơ bạn có thể sẽ mất đến 2 tuần do có khá nhiều giấy tờ

vì vậy bạn nên xin thị thực Hàn Quốc 1 tháng trước thời điểm dự định khởi hành,

không nên nộp quá sớm hoặc quá muộn.

Nếu bạn đang tìm hiểu về thủ tục xin VISA DU LỊCH HÀN QUỐC. Hãy liên hệ với chúng tôi theo số Hotline 0946.866.737 để được hỗ trợ miễn phí 24/7